Đơn vị DN là gì? Phi là gì?

Đánh giá

Các đơn vị DN và Phi thường được dùng để đo các kích cỡ đường ống thép và được tính theo kích cỡ mm được dùng để đo kích cỡ các sản phẩm, thiết bị trong ống, công nghiệp,… Đơn vị DN là gì? Phi là gì? Là những câu hỏi thắc mắc mà khá nhiều người quan tâm. Hãy cùng Inox Gia Anh tìm hiểu về chủ đề này qua bài viết dưới đây.

Đơn vị DN là gì?

DN là chữ viết tắt của diametre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp. Nó có nghĩa là kích thước ống danh định, tương tự như tiêu chuẩn NPS của Châu  Âu. Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn Quốc Tế (ISO) và được áp dụng cho tất cả hệ thống ống nước, khí đốt tự nhiên, dầu nóng và đường ống sử dụng trong các tòa nhà.

Nguồn tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Nominal_Pipe_Size

đơn vị dn là gì
Đơn vị DN là gì?

DN là đường kính trong danh nghĩa và ta có thể hiểu một cách nôm na rằng đường kính danh nghĩa của ống thép (ký hiệu là DN) là đường kính bên trong của ống, hay còn gọi là cỡ ống thường được dùng để gọi kèm với tên của ống, được tính tròn số theo đơn vị là mm hoặc inch.

Ví dụ: DN15 hoặc 15A, tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm. Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau. Chẳng hạn: theo tiêu chuẩn ASTM đường kính danh nghĩa là 21.3mm nhưng theo tiêu chuẩn BS thì lại là 21.2mm. Vì vậy khi chọn sản phẩm cần căn cứ vào tiêu chuẩn mà công trình áp dụng, yêu cầu về áp suất làm việc, loại chất đi trong ống, môi trường ứng dụng để có thể lựa chọn một cách phù hợp. Trên thực tế sẽ không có tiêu chuẩn nào có thể đáp ứng hết cho mọi công trình.

Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dầy, sẽ ra được đường kính trong thực tế.

Đường kính trong (mm) = ĐK ngoài (mm) – 2x độ dày (mm)

Các thông số thường dùng: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40. DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN550, DN600, DN700, DN800, DN900, DN1000…

Phi là gì?

Phi ký hiệu viết hoa là Φ, viết thường là φ, ký hiệu toán học ϕ là chữ cái thứ 21 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Trong kỹ thuật thiết kế và xây dựng, phi thường được dùng để biểu thị đường kính hình tròn là mặt cắt của 1 vật có dạng cầu hay trụ như đường kính ống nước.

Trong vật lý, nó thường được dùng để chỉ pha ban đầu của 1 vật dao động điều hòa, hay từ thông qua 1 đơn vị diện tích.

Phi là đơn vị được sử dụng thông dụng ở Việt Nam.

Phi là thông số chỉ kích thước đường kính ngoài ( đường kính phi) của đường ống. Đơn vị tính của chúng là mm. Phi được gọi là đường kính ngoài danh nghĩa. Kí hiệu của chúng là ø.

phi là gì
Đơn vị đo phi là gì?

Vậy ký hiệu ø là phi tức là đường kính ngoài danh nghĩa của đường ống.

Phi (ø) = DN + độ dày ống.

Ở nước ta thì đa phần là sử dụng đơn vị đo Phi(Ø), và thường làm tròn số để gọi Phi (Ø) cho dễ. Ví dụ theo tiêu chuẩn ASME thì DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21,34 mm. Nhưng chúng ta thường làm tròn là phi 21 (1(Ø)=1mm).

Và đến đây  thì câu trả lời thực tế ø ( phi ) chính là đường kính và bằng 2 bán kính. Nhiều người sẽ hay bị nhầm trong việc quy đổi từ Inch ra DN hoặc phi và ngược lại.

Bảng quy đổi kích thước ống tiêu chuẩn chính xác nhất

Ống từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)

Inch
DN
ĐK ngoài(mm)
Độ dày thành ống (mm)
SCH 5SCH 10SCH 30SCH 40SCH 80SCH 120XXS
610,29 mm0,889 mm1.245 mm1.448 mm1.727 mm2.413 mm
¼813,72 mm1.245 mm1.651 mm1.854 mm2.235 mm3.023 mm
1017,15 mm1.245 mm1.651 mm1.854 mm2.311 mm3.200 mm
½1521,34 mm1.651 mm2.108 mm2.769 mm3,734 mm7.468 mm
¾2026,67 mm1.651 mm2.108 mm2.870 mm3,912 mm7.823 mm
12533,40 mm1.651 mm2.769 mm3.378 mm4,547 mm9.093 mm
3242,16 mm1.651 mm2.769 mm2.972 mm3.556 mm4.851 mm9.703 mm
4048,26 mm1.651 mm2.769 mm3.175 mm3.683 mm5,080 mm10.160 mm
25060,33 mm1.651 mm2.769 mm3.175 mm3,912 mm5,537 mm6.350 mm11.074 mm
6573,03 mm2.108 mm3.048 mm4,775 mm5.156 mm7.010 mm7.620 mm14.021 mm
38088,90 mm2.108 mm3.048 mm4,775 mm5,486 mm7.620 mm8.890 mm15.240 mm
90101,60 mm2.108 mm3.048 mm4,775 mm5,740 mm8,077 mm16,154 mm

Ống từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)

Inch
DN
mm
ĐK ngoài(mm)
Độ dày thành ống (mm)
SCH 5SCH 10SCH 20SCH 30SCH 40STDSCH 60SCH 80SCH 100SCH 120SCH 140SCH 160
4100114,30 mm2.108 mm3.048 mm4,775 mm6,020 mm7.137 mm8.560 mm11.100 mm13.487 mm
115127,00 mm6.274 mm9.017 mm
5125141,30 mm2.769 mm3.404 mm6,553 mm9.525 mm12.700 mm15.875 mm
6150168,28 mm2.769 mm3.404 mm7.112 mm10,973 mm14.275 mm18.263 mm
8200219,08 mm2.769 mm3.759 mm6.350 mm7,036 mm8.179 mm10.312 mm12.700 mm15.062 mm18,237 mm20,625 mm23.012 mm

Ống từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)

Inch
DN
mm
ĐK ngoài(mm)
Độ dày thành ống (mm)
SCH 5 giâySCH 5SCH 10 giâySCH 10SCH 20SCH 30
10250273,05 mm3.404 mm3.404 mm4.191 mm4.191 mm6.350 mm7.798 mm
12300323,85 mm3,962 mm4.191 mm4,572 mm4,572 mm6.350 mm8,382 mm
14350355,60 mm3,962 mm3,962 mm4,775 mm6.350 mm7.925 mm9.525 mm
16400406,40 mm4.191 mm4.191 mm4,775 mm6.350 mm7.925 mm9.525 mm
18450457,20 mm4.191 mm4.191 mm4,775 mm6.350 mm7.925 mm11.100 mm
20500508,00 mm4,775 mm4,775 mm5,537 mm6.350 mm9.525 mm12.700 mm
24600609,60 mm5,537 mm5,537 mm6.350 mm6.350 mm9.525 mm14.275 mm

Trên đây là những chia sẻ về đơn vị đo DN là gì? Phi là gì và bảng quy đổi kích thước đường ống. Hi vọng những chia sẻ của Inox Gia Anh sẽ giúp các bạn có thêm những thông tin bổ ích và có thể vận dụng chính xác vào công việc của mình.

Ban thấy bài viết này thế nào?

Kém * Bình thường ** Hứa hẹn *** Tốt **** Rất tốt *****

Đánh giá